Thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH

  1. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH
 Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH một  thành viên
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều kệ công ty
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc tổng giám đốc và Kiểm soát viêm: cần Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo quy định của người đại diện theo ủy quyền
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp: Cần danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền
- Cụ thể về các giấy tờ cần bản sao hợp lệ được sửa đổi tại nghị định 108/2018/NĐ-CP:
+ Nếu chủ sở hữu công ty là cá nhân: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
+ Nếu chủ sở hữu là tổ chức: Quyết định thành lập; giáy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương( trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là nhừ nước)
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Tại nghị định số 108/2018/NĐ-CP đã giảm bớt các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên. Theo đó, trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức thì hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp chỉ yêu cầu bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty, không yêu cầu nộp Điều lệ của chủ sở hữu.
Hồ sơ đăng ký thành lập đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Đối với người thành lập doanh nghiệp là cá nhân: Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân
+ Đối với người thành lập doanh nghiệp là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

  1. Trình tự thủ tục
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ theo quy định tại Nghị định này tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc không được thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật .
Hiện nay, để đơn giản hóa thủ tục hành chính trong đăng ký doanh nghiệp và hướng đến mục tiêu xây dựng Chính phủ điện tử , Nghị định số 108/2018/NĐ-CP đã cải tiến quy trình đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo hướng tạo thuận lợi hơn cho người dân và doanh nghiệp.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thủ tục thành lập công ty TNHH theo quy định mới nhất. Chúng tôi sẽ liên tục cập nhật để quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Để được hỗ trợ thêm xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH HOÀNG MINH LUẬT
Điện thoại : 0912.527.089
Website: http://hoangminhluat.com/
Email: [email protected]
Địa chỉ: Số 91, ngõ 12 phố Đào Tấn, P.Cống Vị, Q.Ba Đình, TP.Hà Nội


CẢM NHẬN CỦA BẠN

ĐỐI TÁC

  • Qc1
  • Qc2
  • Qc3
  • Qc4
  • Qc5